Bên cạnh bulong hệ mét, trong các hệ thống đường ống, người ta còn sử dụng bulong hệ inch để kết nối các chi tiết với nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá bu lông hệ inch là gì? Những đặc điểm, tiêu chuẩn và cách chọn lựa bulong hệ inch phù hợp cho các công trình và ứng dụng.
Bu lông hệ inch là gì?
Bulong hệ inch là loại bu lông có đường kính và chiều dài được xác định theo đơn vị inch. Và đặc điểm khác biệt là số lượng bước ren trên mỗi inch, thay vì sử dụng khoảng cách ren giống hệ mét.
Loại bulong này được sử dụng chủ yếu tại Mỹ và Canada, nhưng cũng được áp dụng trong các ngành đặc thù tại Việt Nam như dầu khí và cảng biển,…
Tiêu chuẩn bu lông hệ inch
Với mong muốn đảm bảo tính nhất quán giữa các công cụ, máy móc và thiết bị, Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đang hợp tác với Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Hoa Kỳ (ASME) để phát triển các tiêu chuẩn đo lường đơn vị. Vậy nên, các loại bu lông hệ inch tuân thủ theo tiêu chuẩn ASTM, một số tiêu chuẩn phổ biến như ASTM A325, ASTM A490, ASTM A307, ASTM A193, và ASTM F1554.
Các tiêu chuẩn này quy định các thông số cơ bản của bu lông như đường kính, chiều dài, bước ren và cấp bền. 1 inch = 25.4mm. Các thông số quan trọng bao gồm:
Đường kính bu lông
Đường kính của bu lông là số liệu đường kính thân ren bulong và được viết dưới dạng phân số với đơn vị inch. Ví dụ bu lông ¼ inch, bulong ½ inch,…
Có thể thấy rằng, con số càng lớn thì kích thước bu lông càng lớn như bulong 1 inch có đường kính lớn hơn bu lông ½ inch.
Chiều dài của bu lông
Chiều dài của bu lông là con số được đo ở phần thân bu lông, bao gồm cả loại ren suốt và ren lửng (đối với các loại bulong lục giác, bulong đầu tròn,…). Còn một số loại sẽ tính chiều dài bao gồm cả phần đầu bulong như bulong đầu bằng, đầu ovan,…
Và các số đo vẫn được thể hiện bằng phân số với đơn vị inch, ví dụ chiều dài 2 ½ inch hay bulong dài 3inch.
Bước ren bulong
Bước ren bulong là khoảng cách giữa các ren (đường cong) liên tiếp trên bề mặt bu lông và được đo bằng số lượng ren trên một inch. Ví dụ bước ren bulong là 8, tương ứng với 8 ren/inch hay bước ren bulong 14 tương ứng 14 ren/ inch.
Các bước ren bulong thường được sản xuất theo một trong 3 tiêu chuẩn sau:
- UNC: Ren thô, phổ biến tại Mỹ, sử dụng cho mối ghép có độ bền kéo thấp.
- UNF: Ren mịn, dùng cho mối ghép có độ bền cao hoặc vật liệu mỏng.
- 8UN: Biến thể của UNC với số ren trên mỗi inch là 8.
Cấp bền bu lông
Cấp bền của bu lông là chỉ số thể hiện khả năng chịu lực của bu lông mà không bị uốn cong hay gãy. Với các loại bulong hệ inch hệ nay có tới 17 cấp bền, trong đó phổ biến nhất là các cấp bền 2, 5, 8,…
Bảng tra bu lông hệ inch
Bảng tra kích thước bu lông hệ inch giúp người dùng dễ dàng xác định kích thước và thông số của bu lông.
Size | Major Diameter | Pitch | TPI | Pitch Diameter | Minor Diameter | Depth |
Inch | mm | mm | mm | mm | mm | |
1/16 | 7.723 | 0.907 | 28 | 7.142 | 6.561 | 0.581 |
1/8 | 9.728 | 0.907 | 28 | 9.147 | 8.566 | 0.581 |
1/4 | 13.157 | 1.337 | 19 | 12.301 | 11.445 | 0.856 |
3/8 | 16.662 | 1.337 | 19 | 15.806 | 14.95 | 0.856 |
1/2 | 20.955 | 1.814 | 14 | 19.793 | 18.631 | 1.162 |
3/4 | 26.441 | 1.814 | 14 | 25.279 | 24.117 | 1.162 |
1 | 33.249 | 2.309 | 11 | 31.77 | 30.291 | 1.479 |
1 1/4 | 41.91 | 2.309 | 11 | 40.431 | 38.952 | 1.479 |
1 1/2 | 47.803 | 2.309 | 11 | 46.324 | 44.845 | 1.479 |
2 | 59.614 | 2.309 | 11 | 58.135 | 56.656 | 1.479 |
2 1/2 | 75.184 | 2.309 | 11 | 73.705 | 72.226 | 1.479 |
3 | 87.884 | 2.309 | 11 | 86.405 | 84.926 | 1.479 |
4 | 113.03 | 2.309 | 11 | 111.551 | 110.072 | 1.479 |
5 | 138.43 | 2.309 | 11 | 136.951 | 135.472 | 1.479 |
6 | 163.83 | 2.309 | 11 | 162.351 | 160.872 | 1.479 |
Bảng tra này mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng như:
- Giúp tìm kiếm kích thước chính xác nhanh chóng.
- Đảm bảo tính chính xác khi lựa chọn kích thước bulong, từ đó tránh sai sót trong các công trình.
- Tránh việc phải thay đổi hoặc sửa chữa do lựa chọn sai kích thước, giúp tiết kiệm chi phí.
Tham khảo thêm: Bảng tra kích thước bu lông hệ mét
Cách nhận biết bu lông hệ inch và hệ mét
Bulong hệ inch và hệ mét là 2 loại bulong thông dụng trong các ứng dụng của lĩnh vực xây dựng và công nghiệp. Mỗi loại bu lông thể hiện những con số khác nhau cho cùng một chỉ số bởi đơn vị đo của hai loại khác nhau.
Để nhận biết bulong hệ inch với hệ mét, bạn có thể nhìn trên đầu bulong các ký hiệu được in nổi. Đối với bu lông hệ mét, trên đầu bulong sẽ được in nổi chữ cái latinh kết hợp với con số để thể hiện cấp độ bền của bu lông. Ví dụ như bu lông 8.8 hay bulong A2-70,…
Còn đối với các loại bulong hệ inch, các cấp bền được thể hiện bằng các gạch nổi trên đầu bu lông. Cách thể hiện gạch sẽ tương ứng với các cấp bền khác nhau.
Như vậy, Phụ kiện ống THP đã chia sẻ tới bạn đọc bu lông hệ inch là gì? Các đặc điểm, bảng tra kích thước cũng như cách nhận biết và phân biệt bu lông hệ inch với bulong hệ mét. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn khi tìm kiếm và lựa chọn các loại bulong cho hệ thống, công trình của mình.
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cách nối măng sông chi tiết
Măng sông là một loại phụ kiện ống đặc biệt trong các công trình xây
Th1
Măng sông là gì? Công dụng & Các loại măng sông thông dụng
Trên các đường ống công nghiệp thường sử dụng kết hợp nhiều loại phụ kiện
Th1
Tê hàn là gì? Tìm hiểu các loại tê hàn thông dụng
Bạn có bao giờ tự hỏi tê hàn là gì và tại sao nó lại
Th12
[Hướng dẫn] Cách lựa chọn cờ lê cho bu lông
Việc lựa chọn cờ lê cho bu lông là một công việc quan trọng để
Th12
Bu lông cấp bền 8.8 là gì? Tiêu chuẩn bu lông 8.8
Trong các ứng dụng yêu cầu chịu lực lớn, bu lông 8.8 được sử dụng
Th12
Cấp bền bulong là gì? Bảng tra cấp độ bền bu lông
Bu lông rất phổ biến trong các lĩnh vực để kết nối các chi tiết,
Th12