Bu lông rất phổ biến trong các lĩnh vực để kết nối các chi tiết, máy móc, thiết bị với nhau. Tùy thuộc vào các chi tiết ghép và ứng dụng thực tế mà chúng ta cần lựa chọn cấp bền bulong chính xác. Vậy cấp bền bulong là gì? Cùng theo dõi các cấp bền bu lông thông dụng và bảng tra cấp độ bền bu lông chi tiết trong bài viết dưới đây.
Cấp bền bulong là gì?
Cấp bền của bu lông là khả năng chịu lực tác động từ bên ngoài, bao gồm lực kéo, lực cắt, lực nén hoặc lực siết trong các mối ghép bu lông. Cấp độ bền này được đánh giá qua các chỉ số như giới hạn bền kéo và giới hạn chảy, được đo bằng hệ mét (N/mm²) hoặc hệ inch.
Cấp độ bền bu lông thường được ký hiệu bằng 2 hoặc 3 chữ số, có dấu chấm ở giữa, và được khắc trên đầu bu lông. Hoặc cũng có thể được ký hiệu bằng cách gạch được sắp xếp đặc biệt trên phần đầu bu lông. Điều này thể hiện rõ sự khác biệt giữa bu lông hệ inch và bulong hệ mét.
Cấp độ bền bu lông hệ inch
Bu lông hệ inch được phân biệt bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Mỗi vạch tương ứng với một cấp độ bền cụ thể. Cấp độ bền phổ biến của bu lông hệ inch gồm 3 cấp là 2, 5, và 8. Các cấp bền khác thường được ứng dụng trong các ngành đặc thù như hàng không vũ trụ.
Cấp độ bền bu lông hệ mét
Ở Việt Nam, cấp độ bền bu lông hệ mét được lựa chọn nhiều. Cấp bền bulong hệ mét được thể hiện rõ bằng các ký hiệu được in nổi ở đầu bulong.
Ký hiệu của cấp độ bền bu lông hệ mét gồm hai số và một dấu chấm ở giữa, ví dụ như 6.6, 8.8, 10.9, 12.9. Số trước dấu chấm thể hiện 1/100 giới hạn bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị N/mm²), trong khi số sau dấu chấm cho biết 1/10 tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo của bu lông.
Ví dụ, đối với bu lông cấp bền 8.8:
- Số 8 trước dấu chấm nghĩa là giới hạn bền kéo tối thiểu là 800 MPa (8 x 100 = 800 MPa).
- Số 8 sau dấu chấm có nghĩa là giới hạn chảy bằng 640 MPa (800 MPa x 8/10).
Bạn cũng có thể tham khảo bảng cơ tính cấp bền bulong hệ mét chi tiết dưới đây:
Cấp bền | 4.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 6.8 |
8.8 d ≤ 16 |
8.8 d ≥ 16 |
10.9 | 12.9 |
Giới hạn bền (MPa) | 400 | 400 | 500 | 500 | 600 | 800 | 830 | 1040 | 1220 |
Giới hạn chảy (MPa) | 240 | 340 | 300 | 420 | 480 | 640 | 640 | 940 | 1100 |
Các cấp độ bền bu lông thông dụng
Mỗi cấp độ bền bu lông đều có những đặc điểm và ứng dụng riêng, phù hợp với các yêu cầu chịu lực khác nhau.
Cấp độ bền bu lông 8.8
Bu lông cấp bền 8.8 là loại bu lông cường độ cao, thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu lực lớn nhưng không quá khắt khe. Chúng có giới hạn bền kéo tối thiểu là 800 MPa và giới hạn chảy khoảng 640 MPa, giúp bu lông này có khả năng chịu được những lực tác động mạnh mà không bị biến dạng.
Cấp độ bền 8.8 là lựa chọn phổ biến trong các ngành như cơ khí chế tạo, công nghiệp ô tô, đóng tàu, và xây dựng. Bu lông cấp bền 8.8 thường được sử dụng để kết nối các cấu trúc lớn hoặc các bộ phận máy móc chịu tải trọng trung bình đến cao. Ngoài ra, chúng cũng được ứng dụng trong các mối ghép nối yêu cầu sự ổn định và độ bền cao nhưng không cần đến những yêu cầu cực kỳ nghiêm ngặt như trong môi trường khắc nghiệt.
Cấp độ bền bu lông 10.9
Bu lông cấp bền 10.9 có độ bền kéo cao hơn 8.8, với giới hạn bền kéo tối thiểu là 1.000 MPa và giới hạn chảy khoảng 900 MPa. Chính vì vậy, chúng có khả năng chịu lực rất tốt và được xem là bu lông có cường độ cao. Loại bu lông này thường được sử dụng trong các mối ghép yêu cầu tải trọng lớn và có điều kiện làm việc khắc nghiệt.
Cấp độ bền 10.9 chủ yếu được sử dụng trong các ngành công nghiệp nặng, xây dựng, vận tải và công trình cơ khí, nơi các bộ phận cần khả năng chịu lực cao và sự ổn định lâu dài. Bu lông cấp bền 10.9 cũng rất phổ biến trong ngành dầu khí, cầu đường, và xây dựng cầu. Các ứng dụng này đòi hỏi bu lông có khả năng chịu tải lớn trong thời gian dài mà không bị oxi hóa hoặc hư hỏng.
Cấp độ bền bu lông 6.6
Bu lông cấp bền 6.6 là loại bu lông có khả năng chịu lực thấp hơn so với 8.8 và 10.9, với giới hạn bền kéo khoảng 600 MPa và giới hạn chảy khoảng 360 MPa. Tuy nhiên, chúng vẫn có độ bền đủ để sử dụng trong các ứng dụng không yêu cầu chịu lực quá lớn. Đây là lựa chọn phù hợp cho những công trình hoặc ứng dụng không chịu tải trọng lớn hoặc không có yêu cầu khắt khe về độ bền.
Bu lông cấp bền 6.6 thường được sử dụng trong các ngành nghề lắp đặt cơ bản, mối ghép nối không chịu lực cao, hay các công trình có yêu cầu kỹ thuật thấp. Loại bu lông này phổ biến trong các ứng dụng dân dụng, lắp đặt máy móc không yêu cầu độ bền quá cao, hoặc trong các công trình xây dựng cơ bản.
Bảng tra cấp độ bền bu lông
Có nhiều tiêu chuẩn và hệ thống giúp chúng ta xác định cấp độ bền bu lông, và phổ biến tại Việt Nam là tiêu chuẩn ISO cho cấp bền bulong hệ mét. Dưới đây là bảng cấp độ bền bu lông theo tiêu chuẩn TCVN 10916 – 1995 của Việt Nam, giúp bạn dễ dàng tra cứu và chọn loại bu lông phù hợp với nhu cầu sử dụng:
Cơ tính | Trị số cấp độ bền | |||||||||||||
3.6 | 4.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 6.6 | 6.8 | 8.8 | 9.8* | 10.9 | 12.9 | ||||
≤ M16 | >M16 | |||||||||||||
Giới hạn bền đứt σB, N/mm2 | danh nghĩa | 300 | 400 | 500 | – | 600 | – | 800 | 800 | 900 | 1000 | 1200 | ||
nhỏ nhất | 330 | 400 | 420 | 500 | 520 | 600 | – | 800 | 830 | 900 | 1040 | 1220 | ||
Độ cứng vicker, HV | nhỏ nhất | 95 | 120 | 130 | 155 | 160 | 190 | – | 230 | 255 | 280 | 310 | 372 | |
lớn nhất | 220 | – | – | 250 | – | 300 | 336 | 360 | 382 | 434 | ||||
Độ cứng Brinen, HB | nhỏ nhất | 90 | 114 | 124 | 147 | 152 | 181 | – | 219 | 242 | 266 | 295 | 353 | |
lớn nhất | 209 | – | – | 238 | 285** | 319 | 342 | 363 | 412 | |||||
Độ cứng Rốc-oen, HR | HRB | nhỏ nhất | 52 | 67 | 71 | 79 | 82 | 89 | – | – | – | – | – | |
lớn nhất | 95 | 99 | – | – | – | – | – | |||||||
HRC | nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 20 | 23 | 27 | 31 | 38 | ||
lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 30 | 34 | 36 | 39 | 44 | |||
Độ cứng bề mặt HV.0,3 | lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 320 | 356 | 380 | 402 | 454 | ||
Giới hạn chảy σB, N/mm2 | danh nghĩa | 180 | 240 | 320 | 300 | 400 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | |
nhỏ nhất | 190 | 240 | 340 | 300 | 420 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | ||
Giới hạn chảy quy ước σB, N/mm2 | danh nghĩa | – | – | – | – | – | – | 640 | 640 | 720 | 900 | 1088 | ||
nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 610 | 660 | 720 | 940 | 1100 | |||
Ứng suất thử σF | σF/σ01 hoặc σF/σ02 | 0.94 | 0.94 | 0.91 | 0.94 | 0.91 | 0.88 | 0.88 | ||||||
N/mm2 | 180 | 225 | 310 | 280 | 380 | 440 | 440 | 580 | 600 | 650 | 830 | 970 | ||
Độ dãn dài sau khi đứt o5 % | nhỏ nhất | 25 | 22 | 14 | 20 | 10 | 16 | 8 | 12 | 12 | 10 | 9 | 8 | |
Độ bền đứt trên vòng đệm lệch | Bu lông và vít tối thiểu phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt quy định trong điều 1 của bảng này | |||||||||||||
Độ dai va đập, J/cm2 | nhỏ nhất | – | 50 | – | 40 | – | 60 | 60 | 50 | 40 | 30 | |||
Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân | không phá huỷ | |||||||||||||
Chiều cao nhỏ nhất (vùng không thoát carbon) | – | 1/2H1 | 2/3H1 | 3/4H1 | ||||||||||
Chiều sâu lớn nhất (vùng thoát carbon hoàn toàn) (mm) | – | 0.015 |
Lưu ý:
- * Với bulong cấp bền 9.8, các thông số chỉ áp dụng với bulong d ≤ 16mm
- ** Có thể tăng giới hạn độ cứng Brinen bulong cấp bền 8.8 (d≤ 16mm) lên 300BH trong điều kiện vẫn đảm bảo các yêu cầu khác.
Từ bảng tra cấp độ bền bu lông có thể thấy được, một số cấp bền chỉ có giới hạn chảy, một số cấp lại chỉ có giới hạn chảy quy ước. Vậy nên, khi xác định giới hạn chảy, có thể dùng giới hạn chảy quy ước thay cho giới hạn chảy. Ví dụ: Bu lông cấp bền 8.8 có giới hạn chảy là 640 N/mm2.
Như vậy, Phụ kiện ống THP đã chia sẻ xong cấp bền bulong là gì cũng như bảng tra cấp bền bu lông chi tiết. Hy vọng nó sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn loại bu lông phù hợp cho các mối ghép của mình. Hãy để lại bình luận phía dưới nếu bạn cần chúng tôi giải đáp bất kỳ câu hỏi nào liên quan tới bu lông.
Bài viết liên quan
Măng sông là gì? Công dụng & Các loại măng sông thông dụng
Trên các đường ống công nghiệp thường sử dụng kết hợp nhiều loại phụ kiện
Th1
Tê hàn là gì? Tìm hiểu các loại tê hàn thông dụng
Bạn có bao giờ tự hỏi tê hàn là gì và tại sao nó lại
Th12
[Hướng dẫn] Cách lựa chọn cờ lê cho bu lông
Việc lựa chọn cờ lê cho bu lông là một công việc quan trọng để
Th12
Bu lông cấp bền 8.8 là gì? Tiêu chuẩn bu lông 8.8
Trong các ứng dụng yêu cầu chịu lực lớn, bu lông 8.8 được sử dụng
Th12
Bu lông hệ inch là gì? Bảng tra bu lông hệ inch chi tiết
Bên cạnh bulong hệ mét, trong các hệ thống đường ống, người ta còn sử
Th12
Bảng tra kích thước bu lông tiêu chuẩn
Bu lông là một trong những phụ kiện được dùng nhiều trong ngành công nghiệp
Th12