Inox là hợp kim kim loại nên khối lượng riêng inox phụ thuộc bởi thể tích của các nguyên tố cấu thành. Nói cách khác, hàm lượng các nguyên tố tạo nên inox có thể làm tăng hoặc giảm khối lượng riêng của loại inox cụ thể. Để hiểu rõ hơn về khối lượng riêng inox, hãy theo dõi bài viết dưới đây.
Khối lượng riêng inox là gì?
Khối lượng riêng inox là đặc tính về mật độ khối lượng inox trên đơn vị thể tích. Nó được tính bằng khối lượng trên một đơn vị thể tích, thường là kg/m3 hoặc g/cm3.
Khối lượng riêng của inox rất nhỏ nhưng mang lại ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu về hợp kim, cho phép đo sự khác biệt giữa các loại hợp kim hay độ tinh khiết của vật liệu. Khối lượng riêng inox dao động từ 7.5g/cm3 đến 8.0g/cm3.
Khối lượng riêng inox để làm gì?
Khối lượng riêng là một trong những yếu tố quan trọng trong chế tạo, sản xuất các loại sản phẩm bởi một kim loại có thể đặc hơn so với kim loại khác. Và với inox cũng vậy, mỗi loại inox sẽ có khối lượng riêng khác nhau.
Inox là hợp kim của sắt, cacbon và nhiều loại hợp chất khác. Khi hàm lượng các thành phần của inox thay đổi dẫn đến sự khác nhau của khối lượng riêng inox và nó sẽ ảnh hưởng đến độ bền, độ cứng, khả năng uốn dẻo,…
Vì vậy, trong sản xuất và chế tạo các loại phụ kiện, thiết bị công nghiệp, khối lượng riêng inox sẽ quyết định loại vật liệu nào được chọn để đáp ứng các môi trường như thế nào. Đồng thời, dựa trên khối lượng riêng để tính toán khối lượng, trọng lượng của sản phẩm.
Bảng tra khối lượng riêng inox các loại
Loại inox | Inox 201 | Inox 202 | Inox 301 | Inox 302 | Inox 303 | Inox 304 |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 7.93 | 7.85 | 7.85 | 7.85 | 7.85 | 7.93 |
Loại inox | Inox 304L | Inox 309S | Inox 310SW | Inox 316 | Inox 316L | Inox 321 |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 7.85 | 7.98 | 7.98 | 7.98 | 7.98 | 7.85 |
Loại inox | Inox 347 | Inox 405 | Inox 409 | Inox 410 | Inox 420 | Inox 430 |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 7.98 | 7.75 | 7.70 | 7.75 | 7.75 | 7.70 |
Như vậy, có thể thấy rằng, tỷ lệ các thành phần có trong vật liệu cũng ảnh hưởng tới khối lượng riêng của vật liệu. Thông thường, khối lượng riêng inox dao động từ 7.5 g/cm3 đến 8.0 g/cm3. Ví dụ loại inox có tỷ lệ Ni cao hơn thì khối lượng riêng thấp hơn. Hay tỷ lệ Cr càng cao thì khối lượng riêng inox càng giảm. Để biết khối lượng riêng inox chính xác, bạn hãy tham khảo bảng tra khối lượng riêng ở trên.
Khối lượng riêng inox 304 là bao nhiêu?
Dựa trên các thành phần cấu tạo, người ta tính được khối lượng riêng của inox 304 là 7.93g/cm3.
Từ khối lượng riêng, ta có thể áp dụng để tính khối lượng inox 304 dạng tấm, hộp, ống hay dạng đặc.
- Khối lượng tấm inox 304 (g) = Độ dày tấm * chiều rộng * chiều dài * 7.93
- Khối lượng inox hộp 304 (g) = ((Cạnh + cạnh) * 2 – 4 * độ dày) * độ dày * chiều dài * 7.93
- Khối lượng ống inox 304 (g) = (Đường kính – độ dày) * độ dày * 3.14 * 7.93 * chiều dài ống
- Khối lượng inox tròn đặc 304 (g) = Đường kính * đường kính * độ dài * 0.00622
Lưu ý, tất cả đơn vị chiều dài được tính với đơn vị đo là cm (centimet).
Khối lượng riêng inox 201 là bao nhiêu?
Đối chiếu bảng có thể thấy khối lượng riêng của inox 201 là 7.93g/cm3.
Có thể tính cân nặng các sản phẩm từ inox dựa theo khối lượng riêng như sau:
- Khối lượng tấm inox 201 (g) = Độ dày tấm * chiều rộng * chiều dài * 7.93
- Khối lượng inox hộp 201 (g) = ((Cạnh + cạnh) * 2 – 4 * độ dày) * độ dày * chiều dài * 7.93
- Khối lượng ống inox 201 (g) = (Đường kính – độ dày ) * độ dày * 3.14 * 7.93 * chiều dài ống
- Khối lượng inox tròn đặc 201 (g) = Đường kính * đường kính * độ dài * 0.00622
Lưu ý, tất cả đơn vị chiều dài được tính với đơn vị đo là cm (centimet).
Khối lượng riêng inox 316 là bao nhiêu?
Theo tính toán, khối lượng riêng inox 316 là 7.98g/cm3.
Có thể tính cân nặng các sản phẩm từ inox 316 dựa theo khối lượng riêng như sau:
- Khối lượng tấm inox 316 (g) = Độ dày tấm * chiều rộng * chiều dài * 7.98
- Khối lượng inox hộp 316 (g) = ((Cạnh + cạnh) * 2 – 4 * độ dày) * độ dày * chiều dài * 7.98
- Khối lượng ống inox 316 (g) = (Đường kính – độ dày ) * độ dày * 3.14 * 7.98 * chiều dài ống
- Khối lượng inox tròn đặc 316 (g) = Đường kính * đường kính * độ dài * 0.00622
Lưu ý, tất cả đơn vị chiều dài được tính với đơn vị đo là cm (centimet).
Như vậy, với mỗi loại inox khác nhau, dựa trên khối lượng riêng đều có thể tính khối lượng của nó với công thức chung như sau:
Khối lượng tấm inox 304 (kg) = T * W * L * D / 1,000,000
Trong đó:
- T: Độ dày tấm inox (mm)
- W: Độ rộng tấm inox (mm)
- L: Chiều dài tấm inox (mm)
- D: Khối lượng riêng của inox (g/cm3)
Khối lượng ống inox 304 (kg) = 0.003141 x T x (O.D – T) x D x L
Trong đó:
- T: Độ dày ống thép (mm)
- L: Chiều dài ống thép (m)
- O.D: Đường kính ngoài ống thép (mm)
- D: Khối lượng riêng của inox (g/cm3)
Trên đây Phụ kiện ống THP đã chia sẻ về khối lượng riêng inox, cách tính khối lượng các sản phẩm inox từ khối lượng riêng. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn khi tìm hiểu về vật liệu inox.
Bài viết liên quan
So sánh thép đen và thép carbon khác nhau như thế nào?
Nhiều người lầm tưởng rằng thép đen là thép carbon. Vậy thực tế, hai loại
Th12
Thép đen là gì? Tìm hiểu về đặc điểm và ứng dụng của thép đen
Thép đen được biết đến là một loại vật liệu có tính bền bỉ, khả
Th12
Khối lượng riêng của thép – Cách tính khối lượng thép
Trong ngành công nghiệp xây dựng và chế tạo, thép là một vật liệu không
Th11
So sánh thép SS400 và Q235
Thép SS400 và Q235 là hai loại thép cấu trúc phổ biến trong ngành xây
Th11
So sánh thép CT3 và SS400
Thép CT3 và SS400 là hai mác thép tương đương, được sử dụng thay thế
Th11
Thép SS400 là gì? Tìm hiểu về mác thép SS400
Bên cạnh mác thép CT3, thép SS400 cũng là loại thép được ứng dụng rất
Th11