Trong ngành công nghiệp xây dựng và chế tạo, thép là một vật liệu không thể thiếu. Để hiểu rõ hơn về các đặc tính của thép, đặc biệt là khối lượng riêng và trọng lượng riêng, chúng ta cần phải làm rõ các khái niệm này và cách tính khối lượng của các sản phẩm thép.
Khối lượng riêng của thép là gì?
Khối lượng riêng của thép là một đại lượng vật lý mô tả khối lượng của một đơn vị thể tích thép. Khối lượng riêng của thép thường được tính bằng đơn vị kg/m³.
Khối lượng riêng của thép là 7,850 kg/m³.

Công thức tính khối lượng riêng của thép: D = m* V
Trong đó:
- D: Khối lượng riêng (kg/m³)
- m: Khối lượng của thép (kg)
- V: Thể tích của thép (m³)
Trọng lượng riêng của thép là gì?
Trọng lượng riêng của thép là khối lượng của thép tác động dưới trọng lực, tức là lực hấp dẫn của Trái đất đối với khối lượng thép.

Trọng lượng riêng được tính bằng d = D * g
Trong đó:
- d là trọng lượng riêng của thép (N/m³)
- D là khối lượng riêng của thép (kg/m³)
- g là gia tốc trọng trường, thường có giá trị 9.81 m/s²
Vì trọng lượng riêng của thép phụ thuộc vào khối lượng riêng và gia tốc trọng trường, ta có thể tính được trọng lượng riêng của thép với giá trị khoảng 77,000 N/m³. Nếu lấy giá trị của gia tốc trọng trường xấp xỉ bằng 10 m/s² thì trọng lượng riêng của thép là 78,500 N/m³.
Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép
Mặc dù khối lượng riêng và trọng lượng riêng đều liên quan đến khối lượng của thép, nhưng trọng lượng riêng luôn có yếu tố gia tốc trọng trường. Khối lượng riêng là đặc tính vật lý cố định của vật liệu, trong khi trọng lượng riêng chịu sự ảnh hưởng của môi trường nơi thép được đặt, đặc biệt là gia tốc trọng trường tại vị trí đó.
Ứng dụng khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép

Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật. Cụ thể:
- Thiết kế kết cấu: Việc tính toán trọng lượng của thép giúp kỹ sư xác định tải trọng mà công trình phải chịu đựng, từ đó chọn lựa các thanh thép phù hợp.
- Vận chuyển và bảo quản: Biết được khối lượng riêng của thép giúp tính toán chính xác trọng lượng cần vận chuyển, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Tính toán chi phí: Việc biết được khối lượng thép là cơ sở để tính toán chi phí vật liệu, đặc biệt là trong các dự án xây dựng lớn.
Công thức tính khối lượng của thép
Hiện nay, trên thị trường, thép được dùng để tạo nên nhiều sản phẩm với các hình dáng khác nhau, điển hình là các loại thép ống, thép tấm, thép hình,… Vậy nên khối lượng của thép cụ thể là khác nhau.

Dựa vào khối lượng riêng của thép là 7,850 kg/m³, ta có thể tính được khối lượng của thép như sau:
Khối lượng thép = 7850 * L * A
Trong đó:
- L là chiều dài của thép, đơn vị m
- A là diện tích mặt cắt ngang của thép dựa theo độ dày và hình dáng, đơn vị m2
Cụ thể một số sản phẩm thép được tính như sau:
Khối lượng thép tròn (kg) |
= (7850 * L * 3.14 * d * d)/4 Trong đó:
|
Khối lượng thép tấm (kg) |
= Độ dày * Chiều rộng * Chiều dài * 7850 Trong đó: Các kích thước theo đơn vị m |
Khối lượng thép hộp vuông (kg) |
= [A^2 – (A – 2T)^2] * L * 7850 Trong đó:
|
Khối lượng thép thanh lập (kg) |
= W * T * 7850 * L Trong đó:
|
Khối lượng thép đặc vuông (kg) |
= W * W * 7850 * L Trong đó:
|
Khối lượng thép đặc tròn (kg) |
= 7850 * L * (3.14 * OD * OD)/4 Trong đó:
|
Như vậy, Phụ kiện ống THP đã chia sẻ xong về khối lượng riêng của thép, trọng lượng riêng của thép cũng như vai trò của nó trong ngành công nghiệp xây dựng và chế tạo. Việc hiểu rõ các đặc tính này giúp cho việc tính toán và thiết kế các kết cấu thép chính xác hơn, đảm bảo hiệu quả và an toàn cho các công trình. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu hơn về khối lượng riêng của thép cũng như cách tính khối lượng một số sản phẩm thép thông dụng.
Bài viết liên quan
So sánh thép đen và thép carbon khác nhau như thế nào?
Nhiều người lầm tưởng rằng thép đen là thép carbon. Vậy thực tế, hai loại
Th12
Thép đen là gì? Tìm hiểu về đặc điểm và ứng dụng của thép đen
Thép đen được biết đến là một loại vật liệu có tính bền bỉ, khả
Th12
So sánh thép SS400 và Q235
Thép SS400 và Q235 là hai loại thép cấu trúc phổ biến trong ngành xây
Th11
So sánh thép CT3 và SS400
Thép CT3 và SS400 là hai mác thép tương đương, được sử dụng thay thế
Th11
Thép SS400 là gì? Tìm hiểu về mác thép SS400
Bên cạnh mác thép CT3, thép SS400 cũng là loại thép được ứng dụng rất
Th11
Thép CT3 là gì? Tính chất, ưu điểm và cách bảo quản
Thép CT3 hiện đang được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng và chế
Th11