Ống inox 201 là dạng ống thép không gỉ được sử dụng phổ biến và được tạo nên thông qua quá trình gia công kiểu hàn hoặc đúc nguyên khối. Khi phôi inox 201 được cán phẳng và kéo dài, người thợ sẽ tiến hành tạo hình thành những đường ống tròn rỗng với nhiều kích thước khác nhau.
Ống inox 201
Ống inox 201 chứa 5% niken và 7& mangan, có độ cứng, chống va đập tốt. Bên cạnh đó là khả năng chịu nhiệt và áp lực tương đối cao, có thể ứng dụng ở nhiều hệ thống khác nhau. Ngoài ra còn có nhiều ưu điểm khác như:
Khả năng chống ăn mòn hóa học tốt, có thể sử dụng trong các ống dẫn axit, bazo, dung môi,…
Vẻ ngoài sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ tốt, dễ vệ sinh
Không bị gỉ sét, bạc màu do tác động từ môi trường.
Giá rẻ hơn các vật liệu inox khác như ống inox 304, 316.
Phân loại ống inox 201
Phân loại dựa theo cách chế tạo
Ống inox hàn 201: Được làm từ các bước định hình các tấm inox 201 và tạo hình thành các đường ống rỗng và hàn lại. Loại ống này thường có độ bền và độ cứng cao, khả năng chống ăn mòn tốt nên thường được dùng trong các hệ thống nước thải.
Ống inox 201 đúc: Được tạo ra từ việc đốt nóng phôi inox và xuyên tâm để tạo đường rỗng cho ống. Loại ống này có khả năng chống va đập tốt, chịu được các môi trường có áp lực cao hơn so với dòng hàn. Vậy nên chúng được ứng dụng phổ biến trong các ngành hóa dầu, dầu khí, hóa chất,…
Phân loại dựa theo tiêu chuẩn sản xuất:
Ống inox 201 tiêu chuẩn JIS
Ống inox 201 tiêu chuẩn BS
Ống inox 201 tiêu chuẩn DIN
Ống inox 201 tiêu chuẩn ASTM
Phân loại theo đường kính (quy cách ống):
Ống inox 201 phi 21
Ống inox 201 phi 25
Ống inox 201 phi 27
Ống inox 201 phi 34
…
Ngoài ra còn có thể phân biệt dựa theo các yếu tố khác như về độ dày, tỷ lệ các thành phần, độ bóng bề mặt,…
Như vậy, có rất nhiều cách gọi khác nhau dựa trên các đặc điểm phân loại ống inox 201. Vậy nên, khi tìm hiểu và chọn mua ống inox, quý khách cần lựa chọn đúng thông số hoặc liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.