Trong các hệ thống đường ống, ANSI được nhắc đến khá nhiều bởi các hệ thống yêu cầu tiêu chuẩn ANSI cho loại mặt bích được sử dụng. Vậy ANSI là gì? Vai trò của tiêu chuẩn ANSI là gì? Tiêu chuẩn mặt bích ANSI là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về ANSI.
ANSI là gì? Lịch sử hình thành
ANSI (American National Standards Institute) là tên gọi của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ. Đây là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên giám sát sự phát triển của các tiêu chuẩn quốc gia trong nhiều lĩnh vực cho các sản phẩm, dịch vụ,… tại Hoa Kỳ. Điều này giúp cho các sản phẩm của Mỹ có thể được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Tổ chức ANSI có trụ sở nằm tại Washington, DC nhưng làm việc tại văn phòng ở New York.

Một số mốc đánh dấu sự hình thành và phát triển của tổ chức ANSI:
Năm |
Sự kiện |
1918 | Thành lập Ủy ban Tiêu chuẩn Kỹ thuật Hoa Kỳ (AESC) |
1928 | Đổi tên thành Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (ASA) |
1931 | Liên kết với Ủy ban Quốc gia Hoa Kỳ thuộc Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) |
1966 | Tái cơ cấu và đổi tên thành Viện Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (USASI) |
1969 | Đổi tên thành Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) |
ANSI có thành viên tham gia là cơ quan chính phủ, các tổ chức, cơ quan học thuật quốc tế và các cá nhân. Hiện ANSI đại diện cho lợi ích của hơn 270,000 công ty, tổ chức và hơn 30 triệu chuyên gia.
Tiêu chuẩn ANSI là gì? Vai trò
Tiêu chuẩn ANSI là các tiêu chuẩn được giám sát bởi ANSI để duy trì tính nhất quán và sự an toàn của các sản phẩm. Tiêu chuẩn này cung cấp những yêu cầu về ký hiệu, thuật ngữ, kích thước, phương pháp thử nghiệm, độ an toàn,… cho sản phẩm, người sử dụng, hệ thống của các ngành công nghiệp khác nhau.
Vai trò của tiêu chuẩn ANSI:
- Giảm chi phí và tăng năng suất vận hành cho doanh nghiệp sản xuất.
- Cho phép doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới tới người tiêu dùng.
- Gia tăng lợi thế cạnh tranh trong nước và toàn cầu của các doanh nghiệp Hoa Kỳ.
- Cải thiện sự an toàn của sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng.
- Cho phép hoán đổi các sản phẩm được sản xuất bởi các nhà cung cấp khác nhau.
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI được ban hành bởi tổ chức ANSI nhằm thống nhất về kích thước, áp lực, vật liệu sử dụng và những yêu cầu kỹ thuật khác để mặt bích được phép sử dụng trong các hệ thống đường ống.

Cụ thể, tiêu chuẩn mặt bích ANSI quy định về đường kính bên trong, đường kính bên ngoài, đường kính lỗ bắt vít, số lượng lỗ bắt vít và độ dày mặt bích. Bên cạnh đó là các quy định về áp lực và mức nhiệt tối đa mặt bích có thể chịu được trong các điều kiện làm việc. Từ đó, cho phép khả năng hoán đổi các loại mặt bích tiêu chuẩn ANSI giữa các nhà sản xuất khác nhau. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không quá phổ biến như tiêu chuẩn mặt bích BS tại thị trường Việt Nam.
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI
ANSI có nhiều tiêu chuẩn về các sản phẩm khác nhau, trong đó tiêu chuẩn mặt bích ANSI được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng là B16.5.
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI B16.5 được áp dụng với các loại bích như mặt bích cổ lỏng (Lap Joint), mặt bích hàn bọc đúc (Socket Weld), mặt bích ren (Threaded), mặt bích mù (Blind), mặt bích hàn trượt (Slip On), mặt bích cổ hàn (Weld Neck) kèm với các loại vật tư như bulong, gioăng làm kín để lắp đặt vào đường ống.
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 150
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 150 là dòng có áp lực nhỏ nhất với áp lực ~ 20 bar. Kích thước và số lỗ bulong của loại mặt bích này được quy định như sau:
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 150 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN80 | ½’’ – 3” | 4 |
DN90 – DN200 | 3 ½” – 8” | 8 |
DN250 – DN300 | 10” – 14” | 12 |
DN350 – DN450 | 16”- 18” | 16 |
DN500 – DN600 | 20” – 24” | 24 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 300
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 300 là dòng có khả năng chịu áp lực khoảng 50 bar, được sử dụng nhiều trong các hệ thống khí, hơi nóng, nước yêu cầu áp lực lớn.
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 300 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN40 | ½’’ – 1 ½” | 4 |
DN50 – DN125 | 2” – 5” | 8 |
DN150 – DN200 | 6” – 8” | 12 |
DN250 – DN300 | 10”- 12” | 16 |
DN350 – DN400 | 14” – 16” | 20 |
DN450 – DN600 | 18” – 24” | 24 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 400
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 400 có áp lực tương đối cao (~ 68 bar), được dùng nhiều trong các hệ thống thủy lực, hơi, khí nén,… Và quy định về kích thước, số lỗ bulong của loại bích này tương tự như mặt bích ANSI 300, cụ thể là:
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 400 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN40 | ½’’ – 1 ½” | 4 |
DN50 – DN125 | 2” – 5” | 8 |
DN150 – DN200 | 6” – 8” | 12 |
DN250 – DN300 | 10”- 12” | 16 |
DN350 – DN400 | 14” – 16” | 20 |
DN450 – DN600 | 18” – 24” | 24 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 600
Quy định về kích thước, số lỗ bulong của mặt bích ANSI 600 được tổng hợp trong bảng dưới đây. Loại bích này có khả năng chịu áp lực lên tới 100 bar.
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 600 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN40 | ½’’ – 1 ½” | 4 |
DN50 – DN125 | 2” – 5” | 8 |
DN150 – DN200 | 6” – 8” | 12 |
DN250 | 10” | 16 |
DN300 – DN450 | 12” – 18” | 20 |
DN500 – DN600 | 20” – 24” | 24 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 900
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 900 có áp lực lớn (lên tới 150 bar), ít được sử dụng trong các hệ thống thông thường. Loại bích này được ứng dụng nhiều trong các hệ thống dầu khí, khai thác mỏ,…
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 900 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN75 – DN125 | 3” – 5” | 8 |
DN150 – DN200 | 6” – 8” | 12 |
DN250 | 10” | 16 |
DN300 – DN600 | 12” – 24” | 20 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 1500
Bích ANSI #1500 ít được sử dụng bởi áp lực loại này rất lớn (260 bar), thường chỉ thấy trong các hệ thống khai thác mỏ, hệ thống khoan,…
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 1500 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN40 | ½” – 1 ½” | 4 |
DN50 – DN125 | 2” – 5” | 8 |
DN150 – DN200 | 6” – 10” | 12 |
DN300 – DN600 | 12” – 24” | 16 |
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI Class 2500
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 2500 có áp lực tương ứng khoảng 420 bar.
Kích thước và số lỗ bulong mặt bích tiêu chuẩn ANSI Class 2500 | ||
Kích thước DN | Kích thước Inch | Số lỗ bu lông |
DN15 – DN40 | ½” – 1 ½” | 4 |
DN50 – DN150 | 2” – 6” | 8 |
DN200 – DN300 | 8” – 12” | 12 |
Hiện nay, tiêu chuẩn mặt bích ANSI được ứng dụng để sản xuất mặt bích, van mặt bích, thiết bị công nghiệp dùng trong các hệ thống đường ống công nghiệp. Tùy thuộc vào áp lực, nhiệt độ, kích thước,… của hệ thống mà chúng ta lựa chọn loại bích tiêu chuẩn ANSI phù hợp. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo tiêu chuẩn mặt bích JIS, DIN, BS. Để lựa chọn loại bích chính xác nhất, hãy liên hệ với Phụ kiện ống THP để được hỗ trợ.
Bài viết liên quan
Bu lông M14 – Thông số và ưu nhược điểm của bulong M14
Bu lông là một trong những chi tiết không thể thiếu trong các xây dựng,
Th2
Bu lông M12 là gì? Tìm hiểu chi tiết về bu lông M12
Ngoài các size M8, M10 thì bu lông M12 rất phổ biến trong các hệ
Th1
Bu lông M10 nghĩa là gì? Phân loại bu lông M10 chi tiết
Bu lông M10 được dùng nhiều khi kết nối các chi tiết trong cuộc sống
Th1
Bu lông M8 là gì? Bu lông M8 dùng cờ lê bao nhiêu?
Trong các mối ghép bu lông, việc lựa chọn đúng vật liệu và kích thước
Th1
Hướng dẫn cách nối măng sông chi tiết
Măng sông là một loại phụ kiện ống đặc biệt trong các công trình xây
Th1
Măng sông là gì? Công dụng & Các loại măng sông thông dụng
Trên các đường ống công nghiệp thường sử dụng kết hợp nhiều loại phụ kiện
Th1